Characters remaining: 500/500
Translation

quân bình

Academic
Friendly

Từ "quân bình" trong tiếng Việt có nghĩatrạng thái cân bằng, không bên nào chiếm ưu thế hơn bên nào. Từ này thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm quân sự, thể thao, cả trong cuộc sống hàng ngày để chỉ sự bình đẳng, công bằng.

Định nghĩa
  • Quân bình: trạng thái các lực lượng, yếu tố hoặc thành phần trong một hệ thống đangmức độ cân bằng, không bên nào mạnh hơn hay yếu hơn, thường được áp dụng trong các tình huống đối kháng.
dụ sử dụng
  1. Trong quân sự: "Trong trận chiến, lực lượng hai bênthế quân bình, không bên nào chiếm ưu thế." (Câu này mô tả tình huống quân sự khi cả hai bên đều sức mạnh tương đương.)

  2. Trong thể thao: "Trận đấu diễn ra rất căng thẳng, cả hai đội đềuthế quân bình cho đến phút cuối." (Ở đây, "quân bình" thể hiện sự ngang tài ngang sức giữa hai đội trong suốt trận đấu.)

  3. Trong cuộc sống: "Để duy trì quân bình trong cuộc sống, bạn cần phân bổ thời gian hợp lý giữa công việc giải trí." (Câu này nói về việc cần sự cân bằng giữa các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày.)

Cách sử dụng nâng cao
  • Trong các bài viết khoa học hoặc phân tích chính trị, "quân bình" có thể được dùng để mô tả các mối quan hệ quốc tế hay sự ảnh hưởng của các cường quốc: "Sự quân bình quyền lực giữa các quốc gia lớn giúp duy trì hòa bình trên thế giới."
Biến thể từ liên quan
  • Quân bình một từ ghép, trong đó "quân" có thể hiểu lực lượng, bên, còn "bình" có nghĩabằng nhau, không chênh lệch.
  • Các từ gần nghĩa: "cân bằng", "bình đẳng", tuy nhiên, "cân bằng" thường dùng để chỉ sự phân phối hoặc trạng thái vật , còn "bình đẳng" thường dùng trong bối cảnh xã hội hoặc quyền lợi.
Từ đồng nghĩa, liên quan
  • Cân bằng: có nghĩa tương tự nhưng thường sử dụng trong bối cảnh vật hoặc tài chính ( dụ: "cân bằng ngân sách").
  • Bình đẳng: thường liên quan đến quyền lợi hoặc cơ hội trong xã hội ( dụ: "tất cả mọi người đều quyền bình đẳng").
Chú ý
  • Mặc dù "quân bình" "cân bằng" một số điểm tương đồng, nhưng "quân bình" thường tính chất cạnh tranh hơn, trong khi "cân bằng" có thể được áp dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau.
  1. t. (kết hợp hạn chế). Cân bằng, ngang nhau. Lực lượng hai bênthế quân bình.

Comments and discussion on the word "quân bình"